Chỉ số Chỉ số người quản trị mua hàng (PMI) ngành sản xuất của S&P Global/CIPS Vương quốc Anh đã điều chỉnh theo mùa bất ngờ giảm xuống 46,4 trong tháng 2 từ 48,3 trong tháng 1. Dữ liệu này không đạt kỳ vọng của thị trường là 48,4 trong giai đoạn báo cáo.
Trong khi đó, Chỉ số Hoạt động Kinh doanh Dịch vụ Sơ bộ của Vương quốc Anh đã cải thiện lên 51,1 trong tháng 2 so với mức 50,9 của tháng 1, đồng thời vượt qua mức 50,8 ước tính.
GBP/USD giữ mức thấp gần 1,2650 sau dữ liệu PMI hỗn hợp của Vương quốc Anh. Cặp tiền tệ này giảm 0,09% trong ngày tính đến thời điểm viết bài.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Bảng Anh là yếu nhất so với Đô la Mỹ.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.24% | 0.15% | 0.45% | 0.15% | 0.27% | 0.13% | 0.06% | |
EUR | -0.24% | -0.10% | 0.20% | -0.10% | 0.03% | -0.12% | -0.19% | |
GBP | -0.15% | 0.10% | 0.32% | -0.00% | 0.13% | -0.01% | -0.10% | |
JPY | -0.45% | -0.20% | -0.32% | -0.28% | -0.16% | -0.32% | -0.39% | |
CAD | -0.15% | 0.10% | 0.00% | 0.28% | 0.11% | -0.02% | -0.10% | |
AUD | -0.27% | -0.03% | -0.13% | 0.16% | -0.11% | -0.15% | -0.23% | |
NZD | -0.13% | 0.12% | 0.00% | 0.32% | 0.02% | 0.15% | -0.08% | |
CHF | -0.06% | 0.19% | 0.10% | 0.39% | 0.10% | 0.23% | 0.08% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Bảng Anh từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho GBP (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).