Doanh số bán lẻ của khu vực đồng euro Retail Sales tăng 1,2% trong năm qua tháng 11 sau khi tăng 2,1% đã được điều chỉnh trong tháng 10, dữ liệu chính thức do Eurostat công bố vào thứ Năm cho thấy.
Trên cơ sở hàng tháng, Retail Sales tại lục địa cũ tăng 0,1% trong cùng kỳ so với mức điều chỉnh -0,3% của tháng 10 trong khi thấp hơn mức tăng trưởng 0,4% ước tính.
Dữ liệu của khu vực đồng euro không gây ấn tượng với đồng euro. Tại thời điểm viết bài, cặp EUR/USD đang giao dịch giảm 0,16% trong ngày ở mức 1,0301.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro là yếu nhất so với Đồng Yên Nhật.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.14% | 0.70% | -0.17% | 0.04% | 0.41% | 0.36% | 0.02% | |
EUR | -0.14% | 0.56% | -0.29% | -0.10% | 0.27% | 0.22% | -0.12% | |
GBP | -0.70% | -0.56% | -0.87% | -0.66% | -0.29% | -0.33% | -0.65% | |
JPY | 0.17% | 0.29% | 0.87% | 0.20% | 0.58% | 0.48% | 0.21% | |
CAD | -0.04% | 0.10% | 0.66% | -0.20% | 0.38% | 0.32% | 0.00% | |
AUD | -0.41% | -0.27% | 0.29% | -0.58% | -0.38% | -0.05% | -0.38% | |
NZD | -0.36% | -0.22% | 0.33% | -0.48% | -0.32% | 0.05% | -0.31% | |
CHF | -0.02% | 0.12% | 0.65% | -0.21% | -0.01% | 0.38% | 0.31% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).