Ngành công nghiệp của Đức đã trở lại tình trạng suy giảm trong tháng 2, theo dữ liệu mới nhất được công bố bởi Destatis vào thứ Hai.
Tại cường quốc kinh tế khu vực Eurozone, Sản lượng công nghiệp giảm 1,3% hàng tháng, cơ quan thống kê liên bang Destatis cho biết trong các số liệu đã được điều chỉnh theo hiệu ứng mùa vụ và lịch, so với mức giảm 1,1% được dự báo và mức phục hồi 2% trong tháng 1.
Sản xuất công nghiệp của Đức sụt giảm 4% so với cùng kỳ năm trước (YoY) trong tháng 2 so với mức -1,6% của tháng 1.
Riêng biệt, Cán cân thương mại của Đức cho tháng 2 đạt 17,7 tỷ EUR so với 17,8 tỷ EUR dự kiến và 16 tỷ EUR trước đó.
EUR/USD tìm thấy người mua mới bất chấp dữ liệu hỗn hợp từ Đức, giao dịch cao hơn 0,51% trong ngày ở mức 1,1010 tại thời điểm viết bài.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro mạnh nhất so với Đô la New Zealand.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.44% | -0.27% | 0.29% | -0.26% | 0.40% | 0.26% | -0.35% | |
EUR | 0.44% | 0.46% | 1.30% | 0.81% | 0.78% | 1.34% | 0.71% | |
GBP | 0.27% | -0.46% | -0.45% | 0.35% | 0.32% | 0.88% | 0.25% | |
JPY | -0.29% | -1.30% | 0.45% | -0.45% | 1.15% | 1.30% | -0.23% | |
CAD | 0.26% | -0.81% | -0.35% | 0.45% | 0.31% | 0.52% | -0.37% | |
AUD | -0.40% | -0.78% | -0.32% | -1.15% | -0.31% | 0.56% | -0.07% | |
NZD | -0.26% | -1.34% | -0.88% | -1.30% | -0.52% | -0.56% | -0.62% | |
CHF | 0.35% | -0.71% | -0.25% | 0.23% | 0.37% | 0.07% | 0.62% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).