Doanh số bán lẻ tại Đức đã tăng 0,8% so với tháng trước (MoM) trong tháng 2, sau mức tăng 0,2% được ghi nhận trong tháng 1, theo dữ liệu chính thức được công bố bởi Destatis vào thứ Hai.
Mức đọc này đã vượt qua kỳ vọng của thị trường về một mức tăng 0%.
So với cùng kỳ năm trước, Doanh số bán lẻ đã tăng 4,9% trong tháng 2 so với mức tăng 2,9% được ghi nhận trong tháng 1.
Những dữ liệu này không gây ấn tượng với người mua Euro. Tại thời điểm viết bài, EUR/USD đang giao dịch đi ngang trong ngày ở mức 1,0828.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro mạnh nhất so với Đô la New Zealand.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.04% | -0.09% | -0.51% | 0.07% | 0.12% | 0.19% | 0.04% | |
EUR | -0.04% | -0.03% | -0.50% | 0.07% | 0.17% | 0.20% | 0.06% | |
GBP | 0.09% | 0.03% | -0.50% | 0.14% | 0.19% | 0.25% | 0.13% | |
JPY | 0.51% | 0.50% | 0.50% | 0.56% | 0.66% | 0.73% | 0.46% | |
CAD | -0.07% | -0.07% | -0.14% | -0.56% | 0.08% | 0.12% | -0.01% | |
AUD | -0.12% | -0.17% | -0.19% | -0.66% | -0.08% | 0.05% | -0.10% | |
NZD | -0.19% | -0.20% | -0.25% | -0.73% | -0.12% | -0.05% | -0.15% | |
CHF | -0.04% | -0.06% | -0.13% | -0.46% | 0.01% | 0.10% | 0.15% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).