Chỉ số người quản lý mua hàng (PMI) ngành sản xuất của Trung Quốc đã tăng nhẹ lên 50,5 trong tháng 3 từ mức 50,2 trong tháng 2, theo dữ liệu chính thức được công bố bởi Cục Thống kê Quốc gia (NBS) vào thứ Hai.
Dữ liệu này phù hợp với dự báo của thị trường là 50,5 trong tháng được báo cáo.
PMI phi sản xuất của NBS đã tăng vọt lên 50,8 trong tháng 3 so với mức 50,4 của tháng 2. Dự báo của thị trường đứng ở mức 50,5.
Tại thời điểm viết bài, cặp AUD/USD đang giao dịch ở mức khoảng 0,6300, tăng 0,16% trong ngày.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đô la Úc (AUD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đô la Úc mạnh nhất so với Đô la New Zealand.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.12% | -0.21% | -0.45% | -0.03% | -0.20% | 0.05% | -0.11% | |
EUR | 0.12% | 0.02% | -0.29% | 0.13% | 0.01% | 0.22% | 0.06% | |
GBP | 0.21% | -0.02% | -0.33% | 0.16% | -0.01% | 0.22% | 0.09% | |
JPY | 0.45% | 0.29% | 0.33% | 0.40% | 0.28% | 0.51% | 0.24% | |
CAD | 0.03% | -0.13% | -0.16% | -0.40% | -0.13% | 0.08% | -0.07% | |
AUD | 0.20% | -0.01% | 0.01% | -0.28% | 0.13% | 0.23% | 0.06% | |
NZD | -0.05% | -0.22% | -0.22% | -0.51% | -0.08% | -0.23% | -0.16% | |
CHF | 0.11% | -0.06% | -0.09% | -0.24% | 0.07% | -0.06% | 0.16% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đô la Úc từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho AUD (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).