Nhà hoạch định chính sách của Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) Pierre Wunsch cho biết hôm thứ Năm rằng "một sự tạm dừng cắt giảm lãi suất vào tháng 4 nên được xem xét."
"Rủi ro lạm phát có thể đang ở phía tăng."
"Khả năng tăng lãi suất vào năm 2025 là hạn chế."
"Thuế quan sẽ gây hại cho tăng trưởng và lạm phát."
"ECB đang đối mặt với một nhiệm vụ cân bằng khó khăn."
Cặp EUR/USD đang giữ mức tăng nhẹ, giao dịch gần 1,0770 tại thời điểm viết bài.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro mạnh nhất so với Đô la Canada.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.16% | -0.21% | -0.12% | 0.09% | -0.20% | -0.26% | 0.06% | |
EUR | 0.16% | -0.08% | 0.02% | 0.22% | -0.09% | -0.12% | 0.20% | |
GBP | 0.21% | 0.08% | 0.10% | 0.30% | 0.00% | -0.05% | 0.28% | |
JPY | 0.12% | -0.02% | -0.10% | 0.19% | -0.11% | -0.17% | 0.18% | |
CAD | -0.09% | -0.22% | -0.30% | -0.19% | -0.29% | -0.34% | -0.02% | |
AUD | 0.20% | 0.09% | -0.00% | 0.11% | 0.29% | -0.05% | 0.29% | |
NZD | 0.26% | 0.12% | 0.05% | 0.17% | 0.34% | 0.05% | 0.33% | |
CHF | -0.06% | -0.20% | -0.28% | -0.18% | 0.02% | -0.29% | -0.33% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).