Chỉ số Khí hậu Kinh doanh IFO của Đức đã tăng lên 86,7 trong tháng 3 từ 85,3 trong tháng 2. Dữ liệu này thấp hơn một chút so với dự báo của thị trường là 86,8.
Trong khi đó, Chỉ số Đánh giá Kinh tế Hiện tại đã cải thiện lên 85,7 trong cùng kỳ, tăng từ 85 vào tháng 2, vượt qua mức ước tính 85,5.
Chỉ số Kỳ vọng IFO, chỉ ra dự đoán của các công ty cho sáu tháng tới, đã tăng lên 87,7 vào tháng 3 so với 85,6 vào tháng 2 và 87,9 được kỳ vọng.
EUR/USD giữ nguyên phạm vi gần 1,0800 sau khảo sát IFO của Đức có kết quả trái chiều. Tính đến thời điểm viết bài, cặp này đang giao dịch thấp hơn 0,05% trong ngày.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro là yếu nhất so với Đồng Yên Nhật.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.05% | 0.05% | -0.05% | 0.05% | -0.04% | 0.20% | 0.13% | |
EUR | -0.05% | -0.01% | -0.13% | -0.01% | -0.08% | 0.14% | 0.07% | |
GBP | -0.05% | 0.00% | -0.12% | 0.00% | -0.07% | 0.15% | 0.03% | |
JPY | 0.05% | 0.13% | 0.12% | 0.10% | 0.05% | 0.25% | 0.17% | |
CAD | -0.05% | 0.01% | -0.00% | -0.10% | -0.05% | 0.15% | 0.04% | |
AUD | 0.04% | 0.08% | 0.07% | -0.05% | 0.05% | 0.21% | 0.14% | |
NZD | -0.20% | -0.14% | -0.15% | -0.25% | -0.15% | -0.21% | -0.11% | |
CHF | -0.13% | -0.07% | -0.03% | -0.17% | -0.04% | -0.14% | 0.11% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).