Bloomberg đã báo cáo vào thứ Năm, trích dẫn một số người giấu tên, rằng Ngân hàng trung ương Nhật Bản (BoJ) dự kiến sẽ tăng lãi suất vào tuần tới, trừ khi có một cuộc khủng hoảng thị trường lớn sau lễ nhậm chức của Tổng thống đắc cử Mỹ Donald Trump
Đồng yên Nhật đã chứng kiến một đợt giảm mới xuống gần 155,20 so với đồng đô la Mỹ sau báo cáo này, với USD/JPY hiện đang phục hồi một số khoản lỗ để giao dịch ở mức 155,60, vẫn giảm 0,50% trong ngày
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Yên Nhật (JPY) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Yên Nhật mạnh nhất so với Bảng Anh.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.06% | 0.13% | -0.56% | 0.12% | 0.10% | 0.03% | -0.04% | |
EUR | -0.06% | 0.07% | -0.62% | 0.06% | 0.03% | -0.03% | -0.10% | |
GBP | -0.13% | -0.07% | -0.68% | -0.01% | -0.03% | -0.10% | -0.17% | |
JPY | 0.56% | 0.62% | 0.68% | 0.68% | 0.66% | 0.54% | 0.53% | |
CAD | -0.12% | -0.06% | 0.01% | -0.68% | -0.02% | -0.09% | -0.16% | |
AUD | -0.10% | -0.03% | 0.03% | -0.66% | 0.02% | -0.07% | -0.13% | |
NZD | -0.03% | 0.03% | 0.10% | -0.54% | 0.09% | 0.07% | -0.07% | |
CHF | 0.04% | 0.10% | 0.17% | -0.53% | 0.16% | 0.13% | 0.07% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Yên Nhật từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho JPY (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).