Lĩnh vực công nghiệp của Đức đã có một bước ngoặt vào tháng 11, theo dữ liệu mới nhất được công bố bởi Destatis hôm thứ Năm.
Tại cường quốc kinh tế của Khu vực đồng tiền chung châu Âu, sản lượng công nghiệp đã tăng 1,5% so với cùng kỳ dặn, cơ quan thống kê liên bang Destatis cho biết trong các số liệu được điều chỉnh theo hiệu ứng theo mùa và lịch , so với mức phục hồi ước tính 0,5% và giảm 1,0% trong tháng 10.
Sản xuất công nghiệp của Đức giảm 2,8% so với cùng kỳ năm ngoái (YoY) trong tháng 11 so với mức điều chỉnh -4,2% của tháng 10.
Dữ liệu lạc quan của Đức không truyền cảm hứng cho người mua đồng Euro, vì EUR/USD vẫn thấp hơn 0,15% trong ngày ở mức 1,0300 tại thời điểm viết bài.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro là yếu nhất so với Đồng Yên Nhật.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.12% | 0.45% | -0.14% | -0.01% | 0.28% | 0.23% | 0.00% | |
EUR | -0.12% | 0.33% | -0.24% | -0.13% | 0.16% | 0.10% | -0.11% | |
GBP | -0.45% | -0.33% | -0.60% | -0.46% | -0.16% | -0.21% | -0.41% | |
JPY | 0.14% | 0.24% | 0.60% | 0.10% | 0.40% | 0.30% | 0.14% | |
CAD | 0.00% | 0.13% | 0.46% | -0.10% | 0.30% | 0.23% | 0.04% | |
AUD | -0.28% | -0.16% | 0.16% | -0.40% | -0.30% | -0.07% | -0.25% | |
NZD | -0.23% | -0.10% | 0.21% | -0.30% | -0.23% | 0.07% | -0.19% | |
CHF | -0.01% | 0.11% | 0.41% | -0.14% | -0.04% | 0.25% | 0.19% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).