tradingkey.logo

Lạm phát CPI của Anh tăng lên 2,6% so với cùng kỳ năm ngoái vào tháng 11, đúng như dự kiến

FXStreet18 Th12 2024 13:42
  • CPI hàng năm của Vương quốc Anh tăng 2,6% vào tháng 11 so với dự báo là 2,6%.
  • Lạm phát của Anh giảm xuống còn 0,1% hàng tháng vào tháng 11 so với dự báo là 0,1%.
  • GBP/USD giữ nguyên phạm vi gần 1,2700 sau dữ liệu lạm phát CPI của Anh.

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Vương quốc Anh (Anh) tăng nhẹ 2,6% theo năm vào tháng 11 sau khi ghi nhận mức tăng trưởng 2,3% vào tháng 10, theo dữ liệu do Văn phòng Thống kê Quốc gia (ONS) công bố vào thứ Tư.

Dữ liệu phù hợp với dự báo của thị trường là 2,6% và vẫn cao hơn nhiều so với mục tiêu 2,0% của Ngân hàng trung ương Anh (BoE).

CPI cơ bản (không bao gồm các mặt hàng thực phẩm và năng lượng biến động) tăng 3,5% so với cùng kỳ năm ngoái vào tháng 11, so với mức tăng 3,3% vào tháng 10 trong khi không đạt được sự đồng thuận của thị trường là 3,6%. Lạm phát dịch vụ không đổi ở mức 5,0% so với cùng kỳ năm ngoái vào tháng 11.

Trong khi đó, Chỉ số giá tiêu dùng của Anh đạt 0,1% so với tháng trước vào tháng 11, sau khi tăng 0,6% vào tháng 10. Thị trường kỳ vọng mức tăng 0,1% trong tháng được báo cáo.

Phản ứng của GBP/USD đối với dữ liệu lạm phát CPI của Anh

Dữ liệu CPI của Anh không gây ấn tượng với Bảng Anh, khiến GBP/USD dao động quanh mức 1,2700. Cặp tiền tệ này đang giao dịch thấp hơn 0,06% trong ngày, tính đến thời điểm viết bài.

Giá Bảng Anh hôm nay

Bảng bên dưới hiển thị phần trăm thay đổi của Bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Bảng Anh là đồng tiền yếu nhất so với Euro.

 

USD

EUR

GBP

JPY

CAD

AUD

NZD

CHF

USD

 

-0.22%

0.04%

-0.05%

0.10%

0.24%

0.12%

-0.07%

EUR

0.22%

 

0.26%

0.16%

0.32%

0.46%

0.34%

0.15%

GBP

-0.04%

-0.26%

 

-0.10%

0.05%

0.20%

0.08%

-0.11%

JPY

0.05%

-0.16%

0.10%

 

0.13%

0.28%

0.15%

-0.03%

CAD

-0.10%

-0.32%

-0.05%

-0.13%

 

0.15%

0.00%

-0.16%

AUD

-0.24%

-0.46%

-0.20%

-0.28%

-0.15%

 

-0.13%

-0.31%

NZD

-0.12%

-0.34%

-0.08%

-0.15%

-0.01%

0.13%

 

-0.18%

CHF

0.07%

-0.15%

0.11%

0.03%

0.16%

0.31%

0.18%

 

Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).

Duyệt bởiTony
Tuyên bố từ chối trách nhiệm: Nội dung trên hoạt động như một sự trợ giúp cho chức năng của nền tảng của chúng tôi. Nó không cung cấp lời khuyên giao dịch và không nên là cơ sở của bất kỳ quyết định giao dịch nào được đưa ra.

Bài viết liên quan