Theo dữ liệu mới nhất do Văn phòng Thống kê Quốc gia (ONS) công bố vào thứ Sáu, nền kinh tế Anh đã suy giảm với tốc độ hàng tháng là 0,1% vào tháng 10 sau khi giảm 0,1% vào tháng 9. Dự báo của thị trường là tăng trưởng 0,1% trong giai đoạn được báo cáo.
Trong khi đó, Chỉ số dịch vụ (tháng 10) đạt 0,1% 3 tháng/3 tháng so với 0,1% của tháng 9.
Dữ liệu khác từ Anh cho thấy Sản xuất công nghiệp và Sản xuất chế tạo hàng tháng đã giảm 0,6% vào tháng 10. Cả hai chỉ số đều làm suy yếu kỳ vọng của thị trường.
Riêng Cán cân thương mại hàng hóa của Anh đạt 18,969 tỷ GBP theo tháng vào tháng 10 so với dự kiến là 15,50 tỷ GBP và 16,321 tỷ GBP trước đó.
Dữ liệu kinh tế của Vương quốc Anh đã làm tăng thêm sự sụt giảm của Bảng Anh. Tại thời điểm viết bài, GBP/USD đang giao dịch thấp hơn 0,25% trong ngày gần mức 1,2630.
Bảng bên dưới hiển thị phần trăm thay đổi của Bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Bảng Anh là đồng tiền yếu nhất so với Đô la Úc.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.04% | 0.26% | 0.05% | 0.05% | -0.02% | -0.01% | 0.08% | |
EUR | -0.04% | 0.21% | 0.00% | 0.00% | -0.06% | -0.05% | 0.04% | |
GBP | -0.26% | -0.21% | -0.21% | -0.20% | -0.27% | -0.27% | -0.17% | |
JPY | -0.05% | 0.00% | 0.21% | 0.00% | -0.07% | -0.08% | 0.03% | |
CAD | -0.05% | -0.01% | 0.20% | -0.01% | -0.08% | -0.07% | 0.03% | |
AUD | 0.02% | 0.06% | 0.27% | 0.07% | 0.08% | 0.00% | 0.10% | |
NZD | 0.00% | 0.05% | 0.27% | 0.08% | 0.07% | -0.00% | 0.09% | |
CHF | -0.08% | -0.04% | 0.17% | -0.03% | -0.03% | -0.10% | -0.09% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).