Thủ tướng New Zealand (PM) Christopher Luxon cho biết vào thứ Hai, “cam kết của chúng tôi là tiếp thêm năng lượng cho nền kinh tế bằng cách tiếp tục nỗ lực giảm chi phí sinh hoạt, tận hưởng và lãi suất”.
Tại thời điểm viết bài, NZD/USD đang giao dịch ổn định ở mức 0,5825.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của la New Zealand (NZD) để các loại tiền tệ chính được niêm yết ngày nay. Đô la New Zealand là đồng tiền yếu nhất so với Đô la Úc.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.17% | 0.07% | 0.06% | 0.00% | -0.07% | 0.29% | 0.08% | |
EUR | -0.17% | -0.09% | 0.02% | -0.08% | -0.15% | 0.20% | -0.00% | |
GBP | -0.07% | 0.09% | -0.06% | 0.01% | -0.06% | 0.30% | 0.09% | |
JPY | -0.06% | -0.02% | 0.06% | -0.09% | -0.05% | 0.10% | 0.09% | |
CAD | -0.01% | 0.08% | -0.01% | 0.09% | -0.04% | 0.28% | 0.07% | |
AUD | 0.07% | 0.15% | 0.06% | 0.05% | 0.04% | 0.36% | 0.15% | |
NZD | -0.29% | -0.20% | -0.30% | -0.10% | -0.28% | -0.36% | -0.22% | |
CHF | -0.08% | 0.00% | -0.09% | -0.09% | -0.07% | -0.15% | 0.22% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).