Nhà hoạch định chính sách của Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) Robert Holzmann cho biết hôm thứ Tư rằng "có thể cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản (bps) vào tháng 12, không thể nhiều hơn".
Chưa có quyết định nào về động thái lãi suất tiếp theo, sẽ phụ thuộc vào dữ liệu có tại cuộc họp tháng 12.
Trump đang phủ bóng đen lên lạm phát ở Châu Âu, có thể sẽ thúc đẩy dự báo lạm phát tăng.
EUR/USD lần cuối cùng được nhìn thấy giao dịch thấp hơn 0,07% trong ngày ở mức 1,0500, không bị ảnh hưởng bởi những bình luận này.
Bảng bên dưới hiển thị phần trăm thay đổi của Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Euro là đồng tiền yếu nhất so với Đô la Mỹ.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.07% | 0.07% | 0.41% | 0.05% | 0.92% | 0.52% | 0.06% | |
EUR | -0.07% | 0.00% | 0.33% | -0.02% | 0.86% | 0.45% | -0.01% | |
GBP | -0.07% | -0.00% | 0.34% | -0.02% | 0.86% | 0.45% | -0.00% | |
JPY | -0.41% | -0.33% | -0.34% | -0.36% | 0.51% | 0.10% | -0.35% | |
CAD | -0.05% | 0.02% | 0.02% | 0.36% | 0.88% | 0.48% | 0.02% | |
AUD | -0.92% | -0.86% | -0.86% | -0.51% | -0.88% | -0.40% | -0.85% | |
NZD | -0.52% | -0.45% | -0.45% | -0.10% | -0.48% | 0.40% | -0.46% | |
CHF | -0.06% | 0.00% | 0.00% | 0.35% | -0.02% | 0.85% | 0.46% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).