Nhà hoạch định chính sách của Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) Martins Kazaks cho biết vào thứ Hai, "theo quan điểm của tôi, việc cắt giảm lãi suất phải tiếp tục".
Ông nói thêm rằng "chúng tôi thấy rằng vấn đề lạm phát sẽ sớm kết thúc".
Những bình luận trên không ảnh hưởng đến đồng Euro, vì EUR/USD giảm 0,48% trong ngày và giao dịch gần mức 1,0525, tại thời điểm viết bài.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Euro là đồng tiền yếu nhất so với Đô la Mỹ.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.49% | 0.35% | 0.50% | 0.27% | 0.18% | 0.36% | 0.43% | |
EUR | -0.49% | -0.18% | 0.03% | -0.22% | -0.23% | -0.12% | -0.02% | |
GBP | -0.35% | 0.18% | 0.17% | -0.03% | -0.04% | 0.06% | 0.12% | |
JPY | -0.50% | -0.03% | -0.17% | -0.23% | -0.29% | -0.11% | -0.13% | |
CAD | -0.27% | 0.22% | 0.03% | 0.23% | 0.06% | 0.10% | 0.15% | |
AUD | -0.18% | 0.23% | 0.04% | 0.29% | -0.06% | 0.10% | 0.15% | |
NZD | -0.36% | 0.12% | -0.06% | 0.11% | -0.10% | -0.10% | 0.08% | |
CHF | -0.43% | 0.02% | -0.12% | 0.13% | -0.15% | -0.15% | -0.08% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).