Fxstreet
18 Th11 2024 22:27
Đồng Euro đã phục hồi một số mức so với đồng bảng Anh vào thứ Hai khi các nhà giao dịch đánh giá báo cáo Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) mới nhất của Vương quốc Anh, báo cáo này ám chỉ nền kinh tế đang chậm lại. EUR/GBP giao dịch ở mức 0,8359, tăng 0,11%.
EUR/GBP đã mở rộng mức tăng vượt qua vùng tâm lý 0,8350, mặc dù người mua vẫn không thể vượt qua mức 0,8400. Ngoài ra, người bán đang nghiêng về Đường trung bình động đơn giản (SMA) 50 ngày ở mức 0,8360 khiến cặp tiền chéo này không đạt được mức 0,84 mặc dù đạt mức đỉnh hàng ngày là 0,8373.
Nếu phe mua vượt qua 0,8373 và 0,84, điểm dừng tiếp theo sẽ là SMA 100 ngày ở mức 0,8413. Việc phá vỡ mức sau sẽ làm lộ ra đường trung bình động 200 ngày ở mức 0,8475.
Ngược lại, nếu EUR/GBP giảm xuống dưới 0,8350, mức hỗ trợ đầu tiên sẽ là mức đáy ngày 14 tháng 11 tại 0,8306. Sau khi vượt qua, tiếp theo sẽ là mức đáy đảo chiều ngày 11 tháng 11 là 0,8260.
Các chỉ báo dao động như Chỉ báo sức mạnh tương đối (RSI) cho thấy phe đầu cơ giá lên đang tập hợp động lực, vì RSI vượt qua đường trung lập, chuyển sang tăng giá.
Bảng bên dưới hiển thị phần trăm thay đổi của Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Euro mạnh nhất so với Yên Nhật.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.24% | -0.05% | 0.43% | -0.04% | -0.05% | 0.28% | -0.23% | |
EUR | 0.24% | 0.36% | 0.77% | 0.32% | 0.35% | 0.64% | 0.14% | |
GBP | 0.05% | -0.36% | 0.43% | -0.05% | -0.02% | 0.27% | -0.24% | |
JPY | -0.43% | -0.77% | -0.43% | -0.48% | -0.41% | -0.09% | -0.58% | |
CAD | 0.04% | -0.32% | 0.05% | 0.48% | 0.01% | 0.32% | -0.18% | |
AUD | 0.05% | -0.35% | 0.02% | 0.41% | -0.01% | 0.29% | -0.21% | |
NZD | -0.28% | -0.64% | -0.27% | 0.09% | -0.32% | -0.29% | -0.50% | |
CHF | 0.23% | -0.14% | 0.24% | 0.58% | 0.18% | 0.21% | 0.50% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).