Hoạt động của khu vực công nghiệp Đức đã giảm trong tháng 9, dữ liệu mới nhất do Destatis công bố vào thứ năm cho thấy.
Cơ quan thống kê liên bang Destatis cho biết sản lượng công nghiệp tại cường quốc kinh tế của Khu vực đồng tiền chung châu Âu đã giảm 2,5% so với tháng trước, theo số liệu được điều chỉnh theo mùa và theo lịch, so với mức giảm ước tính là 1,0% và mức tăng 2,6% đã được điều chỉnh ghi nhận vào tháng 8.
Sản lượng công nghiệp của Đức đã giảm 4,6% trong năm tính đến tháng 9 so với mức -3,0% của tháng 8.
Dữ liệu ảm đạm của Đức không ngăn cản được người mua đồng euro, vì EUR/USD tiếp tục duy trì mức cao hơn gần 1,0750. Cặp tiền tệ này đã tăng 0,20% trong ngày, tại thời điểm viết bài.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Euro là đồng tiền mạnh nhất so với Đô la Mỹ.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD |
| -0.13% | -0.32% | -0.43% | -0.36% | -0.80% | -0.79% | -0.18% |
EUR | 0.13% |
| -0.19% | -0.28% | -0.23% | -0.67% | -0.65% | -0.05% |
GBP | 0.32% | 0.19% |
| -0.08% | -0.05% | -0.49% | -0.47% | 0.15% |
JPY | 0.43% | 0.28% | 0.08% |
| 0.07% | -0.38% | -0.40% | 0.27% |
CAD | 0.36% | 0.23% | 0.05% | -0.07% |
| -0.43% | -0.42% | 0.20% |
AUD | 0.80% | 0.67% | 0.49% | 0.38% | 0.43% |
| 0.02% | 0.64% |
NZD | 0.79% | 0.65% | 0.47% | 0.40% | 0.42% | -0.02% |
| 0.63% |
CHF | 0.18% | 0.05% | -0.15% | -0.27% | -0.20% | -0.64% | -0.63% |
|
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).