Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Trung Quốc đã tăng 0,3% so với cùng kỳ năm ngoái trong tháng 5, với tốc độ tương tự như tháng 4. Số liệu này đã bỏ lỡ kỳ vọng về mức tăng trưởng 0,4% trong giai đoạn báo cáo.
Lạm phát CPI của Trung Quốc ở mức -0,1% hàng tháng trong tháng 5 so với mức tăng 0,1% của tháng 4, tệ hơn mức 0% dự kiến.
Chỉ số giá sản xuất (PPI) của Trung Quốc giảm 1,4% so với cùng kỳ năm trước trong tháng 5, so với mức giảm 2,5% trước đó. Dự báo thị trường là giảm 1,5%.
Phản ứng của thị trường trước dữ liệu lạm phát của Trung Quốc
AUD/USD không hề bối rối trước dữ liệu lạm phát trái chiều của Trung Quốc, giảm 0,05% trong ngày để giao dịch gần mức 0,6610 sau khi dữ liệu được công bố.
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đô la Úc (AUD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đô la Úc là đồng tiền yếu nhất so với đô la Canada.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD |
| 0.00% | 0.02% | -0.03% | -0.02% | -0.03% | 0.02% | 0.01% |
EUR | -0.01% |
| 0.01% | -0.07% | -0.06% | -0.06% | 0.00% | 0.01% |
GBP | -0.02% | -0.01% |
| -0.04% | -0.06% | -0.04% | 0.02% | 0.00% |
JPY | 0.03% | 0.07% | 0.04% |
| -0.02% | -0.01% | 0.03% | 0.04% |
CAD | 0.02% | 0.06% | 0.06% | 0.02% |
| -0.00% | 0.07% | 0.04% |
AUD | 0.03% | 0.06% | 0.04% | 0.00% | 0.00% |
| 0.06% | 0.07% |
NZD | -0.02% | -0.00% | -0.02% | -0.03% | -0.07% | -0.06% |
| -0.01% |
CHF | -0.01% | -0.01% | -0.00% | -0.04% | -0.04% | -0.07% | 0.00% |
|
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).